Giá vàng thế giới, vàng SJC, vàng nhẫn 11/03/2025

Anh Mini10 có chia sẻ thế này:

1. Vàng nay giá 92.000.000đ tức là 1 năm nay vẫn là 92tr nếu bán ra và không sinh lãi 5tr như gởi ngân hàng chứ không phải là lỗ 5.000.000đ. Còn nếu chưa bán ra lấy tiền mặt thì cứ để đó làm của vậy thôi.

2. Giá vàng năm mua giá 92.000.000đ lúc đó là có sự chênh lệch lớn với giá vàng thế giới và nếu vẫn giữ mức chênh lệch đó thì nay cũng đã mấp mé 110.000.000đ. Vậy thì người ta mua vàng lúc 92tr là sai sao?

3. Bỏ qua vàng Si, tôi nói vàng nhẫn quê tôi. Không chính xác lắm, ngày Thần Tài năm kia giá tầm 52.000.000đ, năm ngoái 63.000.000đ và năm nay 88.000.000đ, vậy sao không mua vàng nhẫn cho có lãi và lãi hơn gởi ngân hàng phải không?!

4. Hiện tôi đang vay ngân hàng trên dưới 6% năm vậy lấy đâu ra con số lãi 5.000.000đ kia.

5. Vàng là cách đầu tư lâu dài, mua cất để đó không ngó ngàng gì đến nó hết. Khi cần lấy ra bán một cách nhanh chóng. Còn nếu có điều kiện kinh doanh sản xuất thì bán hết vàng ra làm sẽ hiệu quả hơn nếu anh tài năng.

6. Tiền gởi ngân hàng thực ra là bảo toàn vốn trước lạm phát hàng năm mà thôi chứ không bao giờ có lãi. Mức lãi có 2 con số thì may ra mới gọi là lãi.

7. Diễn đàn vàng là nơi giúp mọi người nắm bắt thông tin về xu hướng vàng trong ngắn và dài hạn để đầu tư giảm thiểu tối đa sự rủi ro.

Hôm qua kít chạy được 38u (2918 – 2880), đóng cửa tại 2888. Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần quỹ S tiếp tục #00058# thêm bomb 2.59T nữa, đẩy lượng vàng tồn kho xuống mức 891.75T trị giá hơn 83,403 tỷ usd.

Hiện tại Vàng 2900 bán si 92 tr lời hay lỗ? mình lấy vd về việc gửi Ngân Hàng nhé . Ai nói gửi Ngân Hàng là sai, là… Thì đây là một bài toán mà ai ở đây xem qua cũng hiểu.
Cuối Tháng 4/2024, vàng SJC có giá 92 triệu…Hiện tại vẩn quanh 92 triệu…

Câu hỏi đặt ra là: người có vàng, người mua vàng và người chưa mua vàng tại thời điểm trên thì ai lời , ai lỗ?

1/ A có vàng nhưng chưa bán . Vì nghỉ trước mắt kit sẽ có 3.000$ hoặc hơn, vàng sẽ có 100.000.000đ/lượng . Nhưng không biết ngày, tháng, năm nào … thế là vẫn ôm 2 năm chờ thời.

2/ B chưa mua vàng, đem tiền gửi tiết kiệm LS 6%/ 1 năm. Đến nay gần năm , Lãi cho được hơn 5 triệu 400 nghìn (92 x6%).Nếu B rút ra mua vàng tại thời điểm này có phải dư ra 5 triệu mấy không.

3/ Còn C nghe đồn vàng có 100.000.000đ. C mua lúc đó 92 triệu. Tính ra C lỗ 5 triệu mấy phải không.
Hay da ! Bài toán này đem ra tính thì cay thiệt đó. Nội quá ghê gớm

Theo nguồn tin trà đá vĩa hè thì Năm 2025, Ngân Hàng Nhà Nước đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng khoảng 16% cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế 8% (tương đương bơm thêm gần 2,5 triệu tỷ đồng ra nền kinh tế). Tuy nhiên, nếu tăng trưởng GDP lên đến 10% thì tăng trưởng tín dụng phải ở mức 18 – 20%, tức năm nay ngành ngân hàng sẽ phải bơm thêm ra nền kinh tế 2,8-3,1 triệu tỷ đồng. Cũng là một lý do để người dân tích trữ vàng tránh tình trạng lạm phát, mất giá đồng tiền Việt. Bao đời nay vàng là nơi trú ẩn khi lạm phát, tiền mất giá.

Hiện tâm lý mua vàng bằng mọi giá đẩy giá lên cao, mấy lý do nhà nước bơm vài triệu tỷ, rồi lạm phat chóng mặt,… Thấy không thuyết phục lắm. Ai cũng ôm thì tiền đâu ra mà sản xuất kinh doanh, giờ vàng mắc gần gấp đôi so với mấy năm trước tính chi phí tỷ suất sinh lời thì kém hẳn, vùng này mua thi kì vọng bao nhiêu có lời, 100-110-120tr, tôi e hơi bị hoang tưởng

Tỷ giá ngoại tệ

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán
USD US DOLLAR 25,310.00 25,340.00 25,700.00
EUR EURO 26,982.45 27,255.00 28,461.72
GBP UK POUND STERLING 32,040.26 32,363.90 33,401.91
JPY JAPANESE YEN 167.80 169.49 178.46
AUD AUSTRALIAN DOLLAR 15,603.62 15,761.23 16,266.75
SGD SINGAPORE DOLLAR 18,648.63 18,837.00 19,480.10
THB THAI BAHT 663.91 737.68 768.99
CAD CANADIAN DOLLAR 17,236.26 17,410.36 17,968.77
CHF SWISS FRANC 28,327.93 28,614.07 29,531.82
HKD HONG KONG DOLLAR 3,192.82 3,225.07 3,348.54
CNY CHINESE YUAN 3,426.31 3,460.92 3,571.92
DKK DANISH KRONE 3,644.57 3,784.10
INR INDIAN RUPEE 290.49 303.00
KRW KOREAN WON 15.15 16.83 18.26
KWD KUWAITI DINAR 82,433.83 85,985.45
MYR MALAYSIAN RINGGIT 5,708.24 5,832.69
NOK NORWEGIAN KRONE 2,323.61 2,422.25
RUB RUSSIAN RUBLE 277.17 306.83
SAR SAUDI ARABIAN RIYAL 6,763.82 7,055.24
SEK SWEDISH KRONA 2,473.95 2,578.97

Giá vàng Phú Quý

Loại vàng

Mua vào (VNĐ/Chỉ)

Bán ra (VNĐ/Chỉ)

Vàng miếng SJC 9,080,000 9,260,000
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 9,140,000 9,310,000
Phú Quý 1 Lượng 999.9 9,140,000 9,310,000
Phú quý 1 lượng 99.9 9,130,000 9,300,000
Vàng trang sức 999.9 9,080,000 9,280,000
Vàng trang sức 999 9,070,000 9,270,000
Vàng trang sức 99 8,989,200 9,187,200
Vàng trang sức 98 8,898,400 9,094,400
Vàng 999.9 phi SJC 9,080,000
Vàng 999.0 phi SJC 9,070,000
Bạc thỏi Phú Quý 999 (1Kilo, 10 lượng, 5 lượng, 1 lượng) 120,400 124,100
Đồng bạc mỹ nghệ 999 120,400 141,600
Symbol Bid Ask Change% High Low
EUR/USD
1.0859
1.0861
0.2335
1.0860
1.0832
USD/JPY
147.021
147.036
-0.088
147.164
146.535
USD/CHF
0.8782
0.8784
-0.2431
0.8810
0.8772
GBP/USD
1.2891
1.2893
0.1180
1.2892
1.2871
USD/CAD
1.4420
1.4421
-0.0970
1.4446
1.4418
AUD/USD
0.6284
0.6286
0.1083
0.6286
0.6258
Bitcoin
79359.30
79438.80
-0.16
79779.99
76525.30
Gold
2893.36
2893.78
0.15
2893.64
2880.10
Silver
32.14
32.18
0.22
32.15
31.80
WTI
65.61
65.65
-0.05
65.65
65.03
USD Index
103.6750
103.6950
-0.1973
103.8400
103.6650

 

Mua/Bán 1 chỉ SJC (so mua/bán với hôm qua) # Chênh TG
SJC Eximbank 9,1109,260 (-30-30) # 306
SJC 1L, 10L, 1KG 9,0609,260 (-30-30) # 312
SJC 1c, 2c, 5c 9,0609,250 (-30-30) # 302
SJC 0,5c 9,0609,260 (-30-30) # 312
SJC 99,99% 9,0609,220 (-30-30) # 272
SJC 99% 8,8299,129 (-29-29) # 181
Cập nhật: 11-03-2025 09:12 AM (Đơn vị: 1000 VND)
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!

 

👉 https://voimt.com/ Hãy đặt nền móng cho sự hợp tác bằng cách gọi cho tôi

(Mr Hoàng)  Hotline: 0374585868

Website: VOIMT.COM

Leave Comments

0374585868
0388454589