Các cụm từ viết tắt chuyên ngành cần lưu ý

Bạn tự hào nói rằng bạn có thể ổn định về mặt tài chính và làm được nhiều việc mà bạn nghĩ mình sẽ không bao giờ có thể làm được…Nhân viên của các bạn đã làm việc với tôi và cho tôi lòng can đảm và quyết tâm mà tôi cần để lập được nhiều thành tích… Toàn bộ công ty của các bạn được điều hành bởi các thiên thần và bạn đang thực hiện những điều kỳ diệu hàng ngày bằng cách giúp đỡ mọi người: Cảm ơn bạn! Điều Hòa Chính Xác

Từ viết tắt chuyên ngành

– Chỉ số COP – viết tắt của Coefficient of Performance là hệ số hiệu quả năng lượng. Để phân biệt hệ số làm lạnh và hệ số bơm nhiệt, khi tính COP người ta dùng thêm ký hiệu “cooling” khi tính hiệu quả năng lượng cho mục đích làm lạnh, và dùng “heating” cho mục đích sưởi ấm/gia nhiệt.

– PAC là từ viết tắt của Điều hoà chính xác (máy lạnh chính xác)(tên đầy đủ là Precision Air Conditioning) là hệ thống dùng để cung cấp và điều khiển nhiệt độ, độ ẩm chính xác cho các thiết bị quan trọng.

– DC là từ viết tắt của nguồn điện một chiều, Khái niệm Một chiều trong kỹ thuật điện là để nói đến dòng chuyển dời đồng hướng của các hạt mang điện trong môi trường dẫn điện, như dây dẫn. Điện một chiều thường được viết tắt là DC.

– AC là viết tắt của từ tiếng Anh Alternating Current, hay còn được gọi với tên là dòng điện xoay chiều. Chiều và cường độ của dòng điện AC sẽ có sự biến đổi theo một chu kỳ tuần hoàn (T) nhất định. Nghĩa là chiều của dòng điện sẽ đi từ dương (+) sang âm (-). Sau đó sẽ đi theo chiều ngược lại là âm (-) sang dương (+) rồi tiếp tục đổi chiều.

– TTDL là viết tắt của Trung tâm dữ liêu: TTDL là một tòa nhà, không gian dành riêng trong tòa nhà hoặc một nhóm các tòa nhà được sử dụng để chứa các hệ thống máy tính và các thành phần liên quan, chẳng hạn như hệ thống viễn thông và hệ thống lưu trữ.

Các cụm từ viết tắt chuyên ngành
Các cụm từ viết tắt chuyên ngành

– Sensible Heat (Nhiệt hiện): Được hiểu là phần công suất được phát ra nhằm mục đích thay đổi nhiệt độ (gây tăng giảm nhiệt độ).

– Latent Heat (Nhiệt ẩn): Được hiểu là phần công suất được phát ra để phực vụ sự thay đổi trạng thái (khí qua lỏng …).

– Total Cooling Capacity (Tổng công suất lạnh): Được hiểu là tổng công suất của điều hòa gồm cộng cả hai nhiệt ẩn và nhiệt hiện cùng lúc.

– Net/Gross (Công suất thực/Công suất toàn phần): Thông thường điều hòa khi phát ra công suất lạnh sẽ bị mất đi một phần do các yếu tố nội tại của điều hòa (như quạt, lọc gió …)

– SHR (Sensible Heat Ratio) (Hệ số nhiệt hiện): Là chỉ số được tính bằng Công suất nhiệt hiện chia cho công suất toàn phần.

– EER (Energy Efficiency Ratio) ( Hệ số hiệu suất năng lượng điều hòa): Thường được tính bằng công suất lạnh/ công suất điện tiêu thụ của điều hòa được xác lập ở một điều kiện chuẩn cố định.

PUE (Power Usage Effectiveness): Hiệu quả sử dụng năng lượng là tỷ lệ mô tả mức độ hiệu quả của một trung tâm dữ liệu máy tính trong việc sử dụng năng lượng; cụ thể là thiết bị máy tính sử dụng bao nhiêu năng lượng.

Leave Comments

0374585868
0388454589