Cáp điện Cu/XLPE chất lượng cao năm 2025
Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV) – CXV :
+ Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt … + Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới. ATD chúng tôi khuyên bạn nên lựa chon nhà cung cấp có uy tín trên thị trường hiện nay. Hãy đến với ATD để nhận được nhiều ưu đãi khi mua sản phẩm chính hãng. Liên Hệ Hotline: 0374585868 Website: Voimt.comMô tả
Cáp điện Cu/XLPE là loại cáp điện có lõi dẫn làm bằng đồng (Cu) và lớp cách điện làm bằng XLPE (Cross-linked Polyethylene). Đây là một loại cáp phổ biến được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng điện do các đặc tính ưu việt của nó.
Các đặc điểm và thông tin chi tiết về cáp điện Cu/XLPE
1. Cấu tạo:
Lõi dẫn (Conductor): Làm bằng đồng (Cu), có độ dẫn điện cao. Lõi đồng có thể là dạng sợi bện (stranded) để tăng tính linh hoạt hoặc dạng đặc (solid) tùy thuộc vào tiết diện và ứng dụng.
Lớp cách điện (Insulation): Được làm từ vật liệu XLPE (Cross-linked Polyethylene). Đây là polyethylene đã được xử lý bằng quá trình khâu mạch (cross-linking) để cải thiện các đặc tính của nó.
Các lớp khác (tùy chọn): Ngoài hai thành phần chính trên, cáp Cu/XLPE có thể có thêm các lớp khác tùy thuộc vào yêu cầu ứng dụng, ví dụ như:
– Lớp bán dẫn (Semiconductor layer): Ở cáp trung và cao thế, lớp này giúp phân bố đều điện trường.
– Lớp lõi(Screening layer): Thường làm bằng băng đồng hoặc sợi đồng, có tác dụng chống nhiễu điện từ.
– Lớp độn (Filler): Giúp cáp tròn và ổn định cấu trúc.
– Băng quấn (Taping): Bảo vệ các lớp bên trong.
– Vỏ bọc ngoài (Outer Sheath): Thường làm bằng PVC (Polyvinyl Chloride), PE (Polyethylene) hoặc các vật liệu khác, có tác dụng bảo vệ cáp khỏi các tác động механические, hóa chất và môi trường.
2. Đặc tính của vật liệu:
Đồng (Cu) làm lõi dẫn:
– Độ dẫn điện rất cao, chỉ đứng sau bạc.
– Dẫn nhiệt tốt.
– Có độ dẻo và dễ uốn, dễ gia công.
– Khả năng chống ăn mòn tốt trong nhiều môi trường.
– Độ bền cơ học cao.
XLPE (Cross-linked Polyethylene) làm lớp cách điện:
Khả năng cách điện tuyệt vời: Điện trở cách điện cao và hệ số tổn thất điện môi thấp.
Chịu nhiệt tốt: Có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn PVC, thường là 90°C trong điều kiện bình thường và có thể chịu được nhiệt độ ngắn mạch cao hơn (lên đến 250°C trong thời gian ngắn).
Độ bền cơ học cao: Chịu được lực kéo, va đập và mài mòn tốt hơn PVC.
Kháng hóa chất tốt: Chịu được nhiều loại hóa chất và dầu.
Chống ẩm tốt: Ít bị ảnh hưởng bởi độ ẩm.
Tuổi thọ cao: So với PVC, XLPE có tuổi thọ dài hơn.
Tính linh hoạt: Mặc dù cứng hơn PVC một chút, nhưng vẫn đủ linh hoạt cho nhiều ứng dụng.
Khả năng chống cháy: Một số loại XLPE được pha trộn để có khả năng chống cháy lan (FR-XLPE) hoặc ít khói và không halogen (LSZH/LSHF-XLPE).
3. Ưu điểm của cáp điện Cu/XLPE
Hiệu suất truyền tải điện cao: Lõi đồng dẫn điện tốt, kết hợp với lớp cách điện XLPE có điện trở thấp giúp giảm thiểu tổn thất điện năng.
Độ an toàn cao: Khả năng cách điện và chịu nhiệt tốt của XLPE đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.
Độ bền và tuổi thọ cao: Vật liệu chất lượng cao giúp cáp có tuổi thọ dài và ít cần bảo trì.
Khả năng làm việc trong nhiều điều kiện môi trường: Chịu được nhiệt độ, độ ẩm và hóa chất.
Linh hoạt trong ứng dụng: Phù hợp cho cả hệ thống điện dân dụng, công nghiệp, truyền tải và phân phối điện.
4. Ứng dụng phổ biến
Hệ thống điện dân dụng và thương mại: Cấp nguồn cho ổ cắm, chiếu sáng, và các thiết bị điện khác.
Hệ thống điện công nghiệp: Cấp nguồn cho máy móc, dây chuyền sản xuất, và các thiết bị công nghiệp khác.
Truyền tải và phân phối điện: Cáp trung thế và cao thế sử dụng lớp cách điện XLPE để truyền tải điện năng đi xa.
Hệ thống năng lượng mặt trời: Kết nối các tấm pin mặt trời và инвертор.
Các công trình xây dựng: Sử dụng trong hệ thống điện của tòa nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, trường học.
Hệ thống chiếu sáng công cộng.
cáp điện Cu/XLPE là một lựa chọn đáng tin cậy cho nhiều ứng dụng điện nhờ sự kết hợp giữa khả năng dẫn điện tuyệt vời của đồng và các đặc tính cách điện, chịu nhiệt, độ bền vượt trội của XLPE. Khi lựa chọn cáp, cần xem xét các yếu tố như tiết diện lõi dẫn, điện áp định mức, số lõi, và các yêu cầu đặc biệt khác của ứng dụng.
1. Ký hiệu trên dây và cáp điện Cu/XLPE: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
+ 0,6/1kV tức là cấp điện áp của cáp điện Cu/XLPE. Theo IEC là : Uo/U( Um)
Uo: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz)
giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc (màn chắn) kim loại mà cáp được thiết kế để chịu được
U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz)
giữa dây dẫn của cáp với nhau (điện áp pha) mà cáp được thiết kế để chịu được
Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được
Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U= 1KV
+ Cu : Ký hiệu cáp đồng
+ XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE
+ PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC ( bọc ngoài lớp XLPE)
3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi (03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2)
2. Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện Cu/XLPE :
– 0,6/1kV ABC 50mm2x4C
ABC: Cáp nhôm vặn xoắn
– Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C
Cu-Mica: Cu (đồng), Mica (băng mica)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c
XLPE-Sc: Sc(màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C
XLPE-SB: SB(Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu)
– Cáp ACSR 50/8mm2:
ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây 50/8mm2:
Có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C
LSFH: Cáp ít khói không độc tố(Low smoke Free Halogen Cable)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
DSTA: Giáp 2 lớp băng nhôm (thường dùng cho cáp 1 lõi) – Double Aluminum tape Armoured
3. Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)
– CXV :
+ Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt …
+ Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.
– 4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột có thiết diện 1,5mm2. dây cáp điện Cu/XLPE
– 4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm.
Cách qui đổi như sau : Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.
– 0.6/1kV : 0.6 : Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp, 1kV :
Nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV ( xem cách giải thích các ký hiệu trên cáp ở mục 1)
Trên đây là một số ký hiệu mà khách hàng cần quan tâm chú ý khi mua những sản phẩm dây và cáp điện chính hãng.
Chúng tôi khuyên bạn nên lựa chon nhà cung cấp có uy tín trên thị trường hiện nay.
VOIMT hiện nay là nhà cung cấp dây và cáp điện chính hãng tốt nhất trên thị trường hiện nay.
Hãy đến với ATD để nhận được nhiều ưu đãi khi mua sản phẩm chính Hãng.
Hãy đặt nền móng cho sự hợp tác bằng cách gọi cho tôi
(Mr Hoàng) Hotline: 0374585868
Website: VOIMT.COM
Huynh –
Chất lượng ok
AKT –
chất lượng cáp ok
Lương –
ATCOM đã đến đây
Linh Anh –
Inbox giá
Edgarhix –
Всем привет!
Jamesmut –
good